XIN PHÉP XÂY DỰNG, PCCC

XIN PHÉP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

1. Khái niệm giấy phép PCCC, các trường hợp phải xin phép phòng cháy chữa cháy

Phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một tập hợp các giải pháp mang tính kĩ thuật. Có liên quan tới việc loại trừ, hạn chế tới mức tối thiểu các nguy cơ cháy nổ, hỏa hoạn, đồng thời nhanh chóng dập tắt khi đám cháy xảy ra, ngặn chặn cháy lan và xử lý thiệt hại về người và tài sản.

Giấy phép PCCC là tài liệu pháp lý chứng mình đới tượng được cấp đã đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. Đạy là giấy phép con phổ biến được quy định về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy, là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính, liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện.

Khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối tượng thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế PCCC như sau:

“3. Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:

a) Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;

b) Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;

c) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.“

Theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng sau đây thuộc diện phải xin cấp giấy phép Phòng cháy chữa cháy phòng cháy chữa cháy:

“1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.

6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.

15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.

16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.

17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.

18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.

19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.

20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.

21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.“

2. Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu)
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.
  • Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu)
  • Các phương án chữa cháy
  • Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở.
  • Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.

Chuyên viên Arkitec sẽ kiểm tra hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ cần có để nộp hồ sơ xin cấy Giấy phép Phòng cháy chữa cháy.

3. Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy được tiến hành qua các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ: viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ

Nếu hồ sơ không hợp lệ, thiếu thành phần thì trả lại: viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy

Cá nhân, tổ chức tiến hành nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, các cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Từ 5 – 15 ngày

  1. Khách hàng cần cung cấp gì để sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép PCCC

Khách hàng chỉ cung cấp những hồ sơ sau:
Giấy tờ tùy thân của chủ kinh doanh:

  • Giấy tờ tùy thân của chủ kinh doanh: CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân sao y chứng thực không quá 06 tháng và còn hiệu lực của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.

Giấy tờ liên quan đến giấy phép phòng cháy chữa cháy

  • Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của doanh nghiệp. Cá nhân có chứng chỉ về PCCC phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ PCCC của doanh nghiệp.

Bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân.
Bản sao văn bằng chứng nhận về trình độ chuyên môn của cá nhân.
Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh.
Trên đây là quy trình xin giấy phép phòng cháy chữa cháy chuẩn nhất hiện nay, nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy gọi ngay đến hotline của Arkitec để được tư vấn miễn phí nhanh nhất.

☎️☎️ Liên hệ ngay với chúng tôi 0901011000 để được tư vấn miễn phí.

LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG, CẢI TẠO SỬA CHỮA

1. Xây thêm tầng có phải xin phép không?

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, khi sửa chữa, cải tạo công trình (bao gồm nhà ở riêng lẻ) phải có giấy phép sửa chữa, cải tạo, trừ trường hợp:

  • Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

2. Quy trình cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo

  • Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép; kiểm tra hồ sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

3. Hồ sơ xin phép sửa chữa, cải tạo nhà ở

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thành phần hồ sơ:
Căn cứ Điều 46, 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
  • Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật (ví dụ như Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ.

Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Arkitec là đơn vị có kinh nghiệm và thâm niên hoạt động trong các lĩnh vực xin cấp giấy phép xây dựng. Với đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi có thể tư vấn cho khách hàng những thông tin cần thiết, đủ, nhanh chóng với chi phí giá cả hợp lý.

LẬP HỒ SƠ XIN PHÉP NÂNG TẦNG

1. Xây thêm tầng có phải xin phép không?

Theo quy định tại Luật Xây dựng 2014 thì về nguyên tắc, trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
Trừ một số trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 thì được miễn giấy phép xây dựng; trong đó tại Điểm g Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 có quy định rằng công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình thì được miễn giấy phép xây dựng.
Như vậy, căn cứ quy định được trích dẫn trên đây thì trường hợp chủ đầu tư sửa chữa, cải tạo công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình thì không phải xin giấy phép xây dựng.
Đồng nghĩa, trường hợp việc sửa chữa, cải tạo công trình mà làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình thì chủ đầu tư bắt buộc phải có Giấy phép xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước khi khởi công sửa chữa, cải tạo công trình.
Qua đó có thể thấy, việc bạn xây thêm tầng sẽ làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của ngôi nhà mà bạn đang có dự định xây thêm tầng nên cần phải xin giấy phép xây dựng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nâng tầng

Hồ sơ cấp giấy phép nâng tầng là bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa cải tạo.

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ.
  • Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật (ví dụ như Sổ đỏ, Sổ hồng).
  • Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
  • Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ.

Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

  • Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
  • Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Hồ sơ được nộp cho UBND cấp huyện đã cấp giấy phép xây dựng nhà cho chủ đầu tư để yêu cầu điều chỉnh giấy phép.

Liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0901.011.000 để được tư vấn

3. Thời gian giải quyết xin giấy phép nâng tầng

Theo quy định tại khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian giải quyết xin giấy phép xây thêm tầng là 20 ngày đối với công trình, 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.

4. Lệ phí xin giấy phép xây nâng tầng

Khi xin giấy phép xây dựng, cùng với nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền bạn phải nộp một số loại lệ phí xin giấy phép xây dựng. Mức thu lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng, Lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với mỗi loại công trình có sự khác nhau cụ thể là:
Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000vnđ/giấy phép;
Đối với các công trình khác: 100.000vnđ/giấy phép.
Arkitec là đơn vị có kinh nghiệm và thâm niên hoạt động trong các lĩnh vực xin cấp giấy phép xây dựng. Với đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi có thể tư vấn cho khách hàng những thông tin cần thiết, đủ, nhanh chóng với chi phí giá cả hợp lý.
Nếu bạn vẫn đang không biết làm thể nào để làm thủ tục xin giấy phép nâng tầng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

—————————–
? ARKITEC – ĐƠN VỊ HÀNG ĐẦU VỀ GIÁM SÁT THI CÔNG?
☎️ Hotline: 0901.011.000
? Website: https://giamsatarkitec.vn/
? Email: arkitecvn@gmail.com

TẠI SAO CHỌN GIÁM SÁT ARKITEC

Trong một thị trường xây dựng ngày càng sôi động và đa dạng như ở Việt Nam, việc kiểm soát chất lượng thi công công trình là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu. Tự hào là đơn vị số 1 về giám sát thi công công trình tư nhân tại Việt Nam, Giám sát Arkitec đã luôn nỗ lực trân trọng và đảm bảo chất lượng cho căn nhà của khách hàng.