Trong ngành xây dựng, quy định về giám sát thi công xây dựng đóng vai trò như kim chỉ nam, đảm bảo các công trình được thực hiện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, tuân thủ pháp luật và đạt được chất lượng mong muốn. Tại Việt Nam, giám sát thi công không chỉ là một hoạt động kỹ thuật mà còn là yêu cầu bắt buộc theo các văn bản pháp luật như Luật Xây dựng 2014, Nghị định 15/2021/NĐ-CP, và Thông tư 26/2016/TT-BXD. Việc tuân thủ các quy định này giúp giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn lao động, và bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư, nhà thầu, cũng như người sử dụng công trình.
Các văn bản pháp luật quy định về giám sát thi công xây dựng
Hoạt động giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:
-
Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020): Quy định tổng quát về giám sát thi công tại Điều 120, 121, 122, nhấn mạnh vai trò của chủ đầu tư và nhà thầu giám sát.
-
Nghị định 06/2021/NĐ-CP: Quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình, đặc biệt tại Điều 19 về nội dung giám sát thi công.
-
Nghị định 46/2015/NĐ-CP: Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình, nêu rõ yêu cầu giám sát liên tục từ khởi công đến nghiệm thu.
-
Nghị định 59/2015/NĐ-CP: Quy định về điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
-
Thông tư 26/2016/TT-BXD: Hướng dẫn chi tiết về quản lý chất lượng và bảo trì công trình.
-
Thông tư 02/2023/TT-BXD: Quy định mẫu hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng.
-
Nghị định 15/2021/NĐ-CP: Quy định về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát thi công.
Những văn bản này tạo thành khung pháp lý chặt chẽ, đảm bảo hoạt động giám sát thi công được thực hiện đúng quy trình và minh bạch.
Nội dung quy định về giám sát thi công xây dựng
Theo Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, nội dung giám sát thi công xây dựng bao gồm các nhiệm vụ cụ thể sau:
Kiểm tra năng lực nhà thầu thi công
-
Xác minh năng lực nhân sự, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm và hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu.
-
Đảm bảo nhà thầu có giấy phép hoạt động xây dựng phù hợp với cấp công trình (theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014).
-
Ví dụ: Nhà thầu thi công công trình cấp II phải có chứng chỉ năng lực hạng II, với đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm ít nhất 5 năm.
Kiểm tra biện pháp thi công
-
Đánh giá và chấp thuận biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất, đảm bảo phù hợp với bản vẽ thiết kế và điều kiện thực tế.
-
Kiểm tra các biện pháp an toàn lao động, như giàn giáo đạt chuẩn TCVN 6056:2013, hoặc biện pháp thi công móng cọc (ép cọc, đóng cọc).
-
Từ chối biện pháp thi công nếu không đảm bảo an toàn hoặc không tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật.
Xem xét và chấp thuận điều chỉnh thi công
-
Đánh giá các đề xuất thay đổi thiết kế hoặc biện pháp thi công của nhà thầu, đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn công trình.
-
Phối hợp với đơn vị thiết kế để phê duyệt các điều chỉnh, như thay đổi vị trí ống nước hoặc điều chỉnh cấp phối bê tông khi gặp điều kiện địa chất bất lợi.
Kiểm tra vật liệu, cấu kiện và thiết bị
-
Nghiệm thu vật liệu xây dựng, cấu kiện và thiết bị trước khi đưa vào thi công.
-
Đảm bảo vật liệu có giấy chứng nhận hợp quy hoặc hợp chuẩn, như:
-
Xi măng đạt TCVN 6260:2020.
-
Thép xây dựng đạt TCVN 1651-2:2018.
-
Gạch Tuynel đạt TCVN 1450:2009.
-
-
Lập biên bản nghiệm thu vật liệu và lưu trữ trong hồ sơ công trình.
Kiểm tra tiến độ và chất lượng thi công
-
Theo dõi tiến độ thi công, đảm bảo phù hợp với kế hoạch đã phê duyệt.
-
Kiểm tra chất lượng các hạng mục:
-
Móng: Đảm bảo định vị đúng tọa độ, cao độ; cốt thép bố trí đúng bản vẽ; bê tông đạt mác thiết kế (ví dụ, mác 250 tương ứng cường độ nén 25 MPa).
-
Kết cấu: Kiểm tra cột, dầm, sàn bê tông cốt thép theo TCVN 5574:2018.
-
Xây tô hoàn thiện: Đảm bảo vữa xây trộn đúng tỷ lệ (1 bao xi măng với 0,28 m³ cát), tường phẳng, gạch ốp lát đúng joint.
-
Hệ thống kỹ thuật: Kiểm tra hệ thống điện (TCVN 6614:2010), nước, PCCC (TCVN 5738:2021).
-
-
Từ chối nghiệm thu nếu phát hiện sai sót, yêu cầu nhà thầu khắc phục trước khi tiếp tục.
Giám sát an toàn lao động và bảo vệ môi trường
-
Đảm bảo công nhân sử dụng thiết bị bảo hộ (mũ, giày, dây đai an toàn) theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.
-
Kiểm tra giàn giáo, máy móc và các biện pháp an toàn khi làm việc trên cao hoặc trong không gian hẹp.
-
Quan trắc môi trường (đo lún, đo nghiêng) và đảm bảo công trường không gây ô nhiễm bụi, tiếng ồn vượt mức cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT.
Xử lý sai sót và sự cố công trình
-
Phát hiện và yêu cầu khắc phục sai sót kỹ thuật, như tường nứt, bê tông không đạt mác hoặc ống nước rò rỉ.
-
Báo cáo và đề xuất giải pháp xử lý sự cố theo Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
-
Tạm dừng thi công nếu phát hiện nguy cơ mất an toàn hoặc vi phạm nghiêm trọng.
Nghiệm thu và báo cáo giám sát
-
Lập biên bản nghiệm thu từng giai đoạn (móng, kết cấu, hoàn thiện) và nghiệm thu tổng thể theo Điều 21, 22, 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
-
Kiểm tra bản vẽ hoàn công, xác nhận khối lượng thi công và kết quả thí nghiệm vật liệu.
-
Lập báo cáo giám sát định kỳ (hàng ngày, hàng tuần) và báo cáo nghiệm thu theo mẫu tại Phụ lục IVa, IVb Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
Quy định về giám sát thi công xây dựng là kim chỉ nam giúp đảm bảo chất lượng, an toàn và tiến độ của các công trình xây dựng tại Việt Nam. Với khung pháp lý chặt chẽ từ Luật Xây dựng 2014, Nghị định 06/2021/NĐ-CP và các văn bản liên quan, chủ đầu tư, nhà thầu và đơn vị giám sát cần tuân thủ nghiêm ngặt để tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hiệu quả dự án.